1. Tên văn bản quy phạm pháp luật Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/6/2023 3. Sự cần thiết, mục đích và tác động kinh tế - xã hội Khoản 7 Điều 13 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP giao Bộ Nội vụ “hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và hợp đồng lao động để thống nhất thực hiện”. Do vậy, việc Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư ban hành mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập là cần thiết, phù hợp với thẩm quyền và hình thức văn bản quy phạm pháp luật.
4. Nội dung chủ yếu của Thông tư
a) Về phạm vi điều chỉnh Dự thảo Thông tư hướng dẫn 02 mẫu hợp đồng, gồm:
- Hợp đồng dịch vụ thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn nơi tổ chức chính quyền đô thị và nơi thí điểm tổ chức chính quyền đô thị.
- Hợp đồng lao động thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và các công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập. Trong đó, tách riêng 02 loại: Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ và mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Về đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP.
c) Mẫu hợp đồng dịch vụ (Phụ lục I) Mẫu hợp đồng dịch vụ được xây dựng đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về dân sự, lao động, thương mại, đấu thầu. Nội dung các điều, 21 khoản trong mẫu hợp đồng hướng dẫn những thông tin cơ bản về địa vị pháp lý của bên sử dụng dịch vụ (bên A), bên cung ứng dịch vụ (bên B); các Điều, khoản cụ thể: Điều 1: Nội dung dịch vụ; Điều 2, Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên; Điều 4: Tiền dịch vụ, chi phí khác và phương thức thanh toán; Điều 5: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng; Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp và Điều 8: Điều khoản thi hành. Tại Điều 8 mẫu hợp đồng hướng dẫn các bên ký kết Phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng, phù hợp với quy định tại Điều 403 Bộ luật Dân sự năm 201511 . Ngoài những nội dung cơ bản nêu trên, mẫu hợp đồng cũng có quy định “mở” để các bên ccó thể thoả thuận bổ sung thêm nội dung khác theo nhu cầu và không trái quy định của pháp luật. Theo đó, trong quá trình triển khai, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị mình để thoả thuận với bên cung ứng dịch vụ lược bỏ hoặc bổ sung thêm nội dung về quyền, nghĩa vụ và các nội dung khác tại mẫu hợp đồng. d) Mẫu hợp đồng lao động (Phụ lục II) Tại Phụ lục II của dự thảo Thông tư, Vụ Công chức – Viên chức đề xuất 02 mẫu hợp đồng lao động: (1) Hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ; (2) Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ. Theo đó, tại mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ, người lao động cần liệt kê các thông tin về trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, trình độ tin học, trình độ ngoại ngữ nhằm phù hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP12 . Hai mẫu hợp đồng lao động được xây dựng theo quy định của pháp luật về lao động để hướng dẫn những nội dung cơ bản trong mỗi hợp đồng, cụ thể là: thông tin về địa vị pháp lý của người sử dụng lao động (bên A), người lao động (bên B); Điều 1: Công việc, vị trí việc làm và thời hạn hợp đồng, Điều 2, Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên; Điều 4: Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động; Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp và Điều 6: Điều khoản thi hành. Trong đó, các nội dung phải có trong hợp đồng lao động13 đã được lồng ghép tại các Điều, khoản về quyền, nghĩa vụ của các bên để quy định đầy đủ tại mẫu hợp đồng này. Tại một số điều, khoản của hợp đồng có quy định “những thoả thuận khác” (điểm d khoản 1, điểm g khoản 2 Điều 2; điểm c khoản 1, điểm d khoản 11 Khoản 1 Điều 403 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng 12 Điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP quy định, cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành. 13 Khoản 2, Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động; đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. Điều 3) đảm bảo sự chủ động, linh hoạt của các bên tham gia trong việc thoả thuận bổ sung nội dung khác. Đồng thời, mẫu hợp đồng cũng có quy định mở để cho phép các bên được thoả thuận ký kết Phụ lục để sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng sau khi ký kết theo quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động năm 2019 ./.