Triển khai Kế hoạch số 3152/KH-UBND ngày 12/7/2024 của UBND huyện Khánh Sơn về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Khánh Sơn năm 2024.
Năm 2024, thực hiện Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng theo Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Khánh Hòa, đối tượng khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng bao gồm Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và thực hiện điểm đối với 03 trường mầm non, 03 trường Tiểu học và 03 trường THCS ở lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Riêng đối với lĩnh vực y tế tiếp tục thực hiện theo Quy chế được ban hành theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 12/8/2014.
Theo tiến độ kế hoạch, từ tháng 8 đến tháng 12/2024, Bưu điện huyện Khánh Sơn tiến hành điều tra xã hội học. Số lượng các đơn vị phải thực hiện đánh giá, xác định chỉ số hài lòng trên phạm vi toàn huyện trong năm 2024 là 25 đơn vị với số lượng là 1.330 phiếu. Trong đó UBND cấp xã: 480 phiếu (60 phiếu/ xã), Trạm y tế cấp xã 400 phiếu (50 phiếu/ trạm). Đối tượng được lấy ý kiến phục vụ khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng là các tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch thủ tục, công việc, sử dụng dịch vụ của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị cung ứng dịch vụ công trong kỳ đánh giá.
Sau khi nhận phiếu điều tra từ đơn vị tư vấn, Phòng Nội vụ tiến hành phúc tra phiếu, nhập dữ liệu gửi Sở Nội vụ lọc phiếu và kết xuất dữ liệu gửi lại cho Phòng Nội vụ xây dựng báo cáo kết quả trong năm 2024 như sau:
- Kết quả chỉ số hài lòng chung của UBND cấp xã: So với kết quả khảo sát chỉ số hài lòng của UBND xã, thị trấn năm 2023, mức độ hài lòng của UBND xã Sơn Lâm là địa phương có biên độ tăng cao nhất +11.47%, UBND xã Thành Sơn tăng +5.36%, UBND xã Sơn Hiệp tăng +4% là địa phương có chỉ số hài lòng cao nhất năm 2024, các địa phương còn lại lần lượt là UBND các xã Ba Cụm Nam, Ba Cụm Bắc và thị trấn Hạp. Mặc dù đạt chỉ số hài lòng đạt được mục tiêu đề ra nhưng có biên độ giảm đi so với năm 2024 là UBND xã Sơn Trung (-1.33%) và UBND xã Sơn Bình (-0.69%).
STT
|
Cơ quan
|
Tiếp cận dịch vụ
|
Thủ tục hành chính
|
Sự phục vụ của CBCC
|
Kết quả, tiến độ giải quyết công việc
|
Tiếp nhận, xử lý thông tin phản hồi
|
Chỉ số hài lòng (SIPS)
|
1
|
UBND thị trấn Tô Hạp
|
85.64%
|
87.22%
|
93.14%
|
91.80%
|
86.76%
|
88.91%
|
2
|
UBND xã Ba Cụm Bắc
|
87.80%
|
91.95%
|
93.91%
|
92.00%
|
92.98%
|
91.73%
|
3
|
UBND xã Ba Cụm Nam
|
88.32%
|
86.22%
|
92.46%
|
95.53%
|
89.52%
|
90.41%
|
4
|
UBND xã Sơn Bình
|
84.06%
|
93.25%
|
94.05%
|
91.46%
|
90.10%
|
90.58%
|
5
|
UBND xã Sơn Hiệp
|
94.66%
|
94.47%
|
95.47%
|
95.36%
|
94.94%
|
94.98%
|
6
|
UBND xã Sơn Lâm
|
93.99%
|
95.38%
|
94.98%
|
96.19%
|
94.31%
|
94.97%
|
7
|
UBND xã Sơn Trung
|
88.73%
|
89.23%
|
91.51%
|
89.54%
|
86.45%
|
89.09%
|
8
|
UBND xã Thành Sơn
|
93.24%
|
90.23%
|
94.10%
|
89.84%
|
89.69%
|
91.42%
|
Chỉ số chung toàn huyện
|
89.56%
|
90.99%
|
93.70%
|
92.72%
|
90.59%
|
91.51%
|
Năm 2024, các tiêu chí đánh giá đều đạt mục tiêu trên 87% và chỉ số các tiêu chí đều tăng. So với năm 2023, tiêu chí về Thủ tục hành chính tăng +3.17% (là tiêu chí có biên độ tăng cao nhất), Kết quả, tiến độ giải quyết công việc tăng + 2.97%; Tiếp nhận, xử lý thông tin phản hồi tăng 2.19%; Sự phục vụ của công chức tăng 1.71%, và tăng ít nhất là tiêu chí về Tiếp cận dịch vụ + 0.09%.
- Kết quả chỉ số hài lòng chung của Trạm Y tế: Chỉ số hài lòng trung bình chung của Trạm y tế các xã, thị trấn năm 2024 đạt 88.92% tăng +4.64% so với năm 2023 (84.27%), đạt mục tiêu của Kế hoạch đề ra trong năm. Có chỉ số cao nhất và biên độ tăng nhiều nhất so với năm 2023 là trạm y tế xã Ba Cụm Bắc đạt 92.34%, tăng +6.07%.
STT
|
Cơ quan
|
Tiếp cận dịch vụ
|
Thủ tục hành chính
|
Sự phục vụ của CBCC
|
Kết quả, tiến độ giải quyết công việc
|
Tiếp nhận, xử lý thông tin phản hồi
|
Chỉ số hài lòng (SIPS)
|
1
|
Trạm Y tế thị trấn Tô Hạp
|
84.93%
|
85.90%
|
91.37%
|
86.80%
|
92.00%
|
88.20%
|
2
|
Trạm Y tế xã Ba Cụm Bắc
|
91.36%
|
90.90%
|
96.62%
|
88.46%
|
94.35%
|
92.34%
|
3
|
Trạm Y tế xã Ba Cụm Nam
|
87.83%
|
79.90%
|
85.63%
|
86.87%
|
84.67%
|
84.98%
|
4
|
Trạm Y tế xã Sơn Bình
|
90.14%
|
92.13%
|
94.66%
|
88.37%
|
91.35%
|
91.33%
|
5
|
Trạm Y tế xã Sơn Hiệp
|
91.21%
|
81.90%
|
94.27%
|
89.36%
|
93.77%
|
90.10%
|
6
|
Trạm Y tế xã Sơn Lâm
|
87.83%
|
82.80%
|
89.97%
|
87.23%
|
90.20%
|
87.61%
|
7
|
Trạm Y tế xã Sơn Trung
|
91.88%
|
89.13%
|
92.77%
|
88.25%
|
91.93%
|
90.79%
|
8
|
Trạm Y tế xã Thành Sơn
|
90.22%
|
82.93%
|
85.11%
|
84.01%
|
87.58%
|
85.97%
|
|
Chỉ số chung toàn huyện
|
89.43%
|
85.70%
|
91.30%
|
87.42%
|
90.73%
|
88.92%
|
- Kết quả chỉ số hài lòng chung của các trường học: Năm 2024 là năm đầu tiên thực hiện khảo sát các trường học mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở (viết tắt là THCS) trên địa bàn huyện. Chỉ số hài lòng trung bình chung của các trường học đạt 89,18% đạt mục tiêu của Kế hoạch đề ra trong năm là trên 87%. Năm 2024 thực hiện khảo sát 09 trường (chọn ngẫu nhiên mỗi cấp học 3 trường), tuy nhiên 06 trường có chỉ số hài lòng đạt mục tiêu đề ra là mầm non Hoàng Oanh, Tiểu học Sơn Lâm, THCS Ba Cụm Bắc, THCS Sơn Lâm, tiểu học Ba Cụm Bắc, mầm non 1/6, 03 trường còn lại có chỉ số chưa đạt mục tiêu đề ra là mầm non Vành Khuyên, Tiểu học Sơn Bình, THCS Sơn Bình.
STT
|
Cơ quan
|
Tiếp cận dịch vụ giáo dục
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
Môi trường giáo dục
|
Hoạt động giáo dục
|
Kết quả giáo dục
|
Chỉ số hài lòng (SIPS)
|
1
|
Trường THCS Ba Cụm Bắc
|
93.07%
|
87.60%
|
93.40%
|
93.92%
|
94.08%
|
92.41%
|
2
|
Trường THCS Sơn Bình
|
85.40%
|
77.73%
|
83.70%
|
81.12%
|
81.52%
|
81.89%
|
3
|
Trường THCS Sơn Lâm
|
93.67%
|
88.00%
|
92.30%
|
93.52%
|
93.92%
|
92.28%
|
4
|
Trường Tiểu học Ba Cụm Bắc
|
93.67%
|
84.80%
|
92.20%
|
92.56%
|
94.80%
|
91.61%
|
5
|
Trường Tiểu học Sơn Bình
|
86.33%
|
78.67%
|
82.40%
|
81.52%
|
82.80%
|
82.34%
|
6
|
Trường Tiểu học Sơn Lâm
|
96.13%
|
88.73%
|
94.10%
|
95.12%
|
95.52%
|
93.92%
|
7
|
Trường Mầm non 1/6
|
92.47%
|
90.80%
|
87.60%
|
90.00%
|
90.72%
|
90.32%
|
8
|
Trường Mầm non Hoàng Oanh
|
99.13%
|
91.10%
|
98.90%
|
96.20%
|
87.68%
|
94.60%
|
9
|
Trường Mầm non Vành Khuyên
|
85.27%
|
82.30%
|
83.90%
|
82.50%
|
82.16%
|
83.23%
|
Chỉ số chung toàn huyện
|
91.68%
|
85.53%
|
89.83%
|
89.61
|
89.24%
|
89.18%
|
Kết quả khảo sát năm 2024 cho thấy, trên 05 tiêu chí đánh giá, có 04 tiêu chí đạt mục tiêu trên 87%, cao nhất là tiêu chí về Tiếp cận dịch vụ giáo dục đạt 91,68%, tiếp đến là các tiêu chí Môi trường giáo dục 89,83%, Hoạt động giáo dục 89,61% và Kết quả giáo dục 89,24%. Cơ sở vật chất, trang thiết bị chỉ đạt 85,53%, là tiêu chí chưa đạt mục tiêu đề ra./.