THÔNG TƯ SỐ: 09/2023/TT-BTC NGÀY 08/2/2023 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNGTÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Đọc tin

Ngày 08/2/2023, Bộ tài chính ban hành Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật.

Thông tư này áp dụng cho những đối tượng sau:

. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản quy định tại Điều 111, Điều 113, Điều 114, Điều 128 và giúp cơ quan, người có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Thông tư này gồm:

a) Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp;

b) Tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ;

c) Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;

đ) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

e) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế hoạch.

Thông tư này quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung chi

Đơn v tính

Mức chi

Ghi chú

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

 

 

 

a

Chủ trì cuộc họp

Người/buổi

150

 

b

Các thành viên tham dự

Người/buổi

100

 

2

Chi lấy ý kiến chuyên gia

01 văn bản

1.500

Văn bản được xin ý kiến

3

Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

 

 

 

a

Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

01 báo cáo

 

 

(Bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, địa phương, đơn vị), cụ thể:

 

 

- Báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội

01 báo cáo

30.000

 

- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội

01 báo cáo

15.000

Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả của nhiều cơ quan

- Báo cáo tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan, người có thẩm quyền khác ở trung ương

01 báo cáo

12.000

Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả của nhiều cơ quan

- Báo cáo của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương

01 báo cáo

10.000

 

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

01 báo cáo

7.000

 

- Báo cáo kết quả của các đơn vị thuộc bộ, ngành, tổ chức, cơ quan khác ở trung ương; báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện và của đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh quyết định thành lập

01 báo cáo

3.000

 

- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; cơ quan chuyên môn của đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập

01 báo cáo

1.500

 

b

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp

01 báo cáo

400

 

4

Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp)

 

900

Tính 01 lần chỉnh lý

5

Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng

 

 

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

6

Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

01 văn bản

 

 

 

- Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật

 

250

 

 

- Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật

 

500

 

7

Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội

01 văn bản

 

 

a

Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)

 

Từ 200 đến 300

 

b

Đối với văn bản còn lại

 

Từ 100 đến 200

 

8

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

01 văn bản

 

 

a

Mức chi chung

 

300

 

b

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

 

600

 

9

Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản

01 văn bản

 

 

a

Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)

 

Từ 250 đến 350

 

b

Đối với văn bản còn lại

 

Từ 150 đến 250

 

10

Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

01 văn bản

150

 

11

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

 

 

 

a

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;

01 văn bản

150

 

b

Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

 

 

 

 

- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí

01 tài liệu (01 văn bản)

 

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

 

- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn

01 tài liệu (01 văn bản)

70

Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo

12

Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

 

 

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

13

Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm ...

 

 

Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.

Căn cứ vào khả năng ngân sách, tình hình thực tế địa phương và tính chất mỗi hoạt động kim tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể mức chi đm bo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản tại địa phương và không được vượt quá  mức chi tại Thông tư này; trường hợp các địa phương chưa ban hành văn bản quy định cụ thể mức chi thì các cơ quan, đơn vị được áp dụng quy định tại Thông tư này để thực hiện.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/3/2023

Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật

 
Đầu trang
 
Trở về
 
In bài viết
Tin liên quan
Thông tư số 29/2023/TT-BTC ngày 17/5/2023 của Bộ Tài chính
Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính
Thông tư số 18/2023/TT-BTC ngày 21/3/2023 của Bộ Tài chính
Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính
Thông tư số 21/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/4/2023 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025
Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03/3/2023 hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng
Tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Thông tư 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức
Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào
Tuyên truyền phổ biến Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
Thông tư số 20/2022/TT-BNN&PTNT ngày 22/12/2022 Quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư số 76/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính
Danh mục
Chỉ đạo, điều hành
Thông tin tuyên truyền
Dự án, hạng mục đầu tư
THỐNG KÊ, BÁO CÁO
Dịch vụ công trực tuyến
Tin tức - Sự kiện
Thông tin hoạt động
Văn bản mới Chuyển đổi số
KỲ HỌP HĐND HUYỆN KHÁNH SƠN
VĂN BẢN QPPL Thông tin trợ giúp DN NVV
Tiếp cận thông tin
Tuyển dụng
THÔNG TIN CÔNG KHAI
Cải cách hành chính
Chương trình, đề tài NCKH
Công khai ngân sách
Góp ý dự thảo
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Lịch tiếp công dân PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT QUY HOẠCH Tài liệu Tiếp xúc cử tri Thông báo
Video
Album
Bản đồ
Bản đồ hành chính
Học tập tư tưởng đạo đức HCM
Cải cách hành chính
SK-CCHC
Xuc tien dau tư
CCHC