Cho vay theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ và những điều cần biết

Đọc tin

Đối tượng vay vốn là khách hàng vay vốn bao gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ, doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ . Trong đó, hộ nghèo dân tộc thiểu số là hộ nghèo có chủ hộ hoặc có vợ, chồng của chủ hộ là người đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật.

Khách hàng vay vốn được sử dụng vốn vào các mục đích: Hỗ trợ đất ở, hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề, và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị. Mức cho vay, lãi suất, thời hạn vay vốn của từng đối tượng cụ thể như sau:

1. Cho vay hỗ trợ đất ở: Khách hàng vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí để có đất ở; mức cho vay tối đa 50 triệu đồng/hộ; lãi suất 3%/năm; thời hạn cho vay tối đa 15 năm. Trong đó 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

2. Cho vay hỗ trợ nhà ở: Khách hàng vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí xây mới nhà ở; mức cho vay tối đa 40 triệu đồng/hộ; lãi suất 3%/năm; thời hạn vay tối đa 15 năm. Trong đó 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

3. Cho vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Khách hàng vay vốn để sử dụng vào mục đích trang trải chi phí để tạo quỹ đất sản xuất; chi phí học nghề, chuyển đổi nghề. Mức cho vay đối với hỗ trợ đất sản xuất tối đa 77,5 triệu đồng/hộ; đối với cho vay hỗ trợ chuyển đổi nghề mức cho vay tối đa bằng mức cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo được quy định trong từng thời kỳ; lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ; thời hạn cho vay tối đa 10 năm.

4. Cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị: Đối tượng vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo; doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.

4.1. Điều kiện vay vốn:

- Đối với hộ nghèo, cận nghèo: Hộ nghèo, hộ cận nghèo đáp ứng điều kiện vay vốn theo chương trình tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đang triển khai tại NHCSXH, có tên trong danh sách thành viên tham gia chuỗi giá trị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự án do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư; UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt đối với dự án do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư). Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: Được thành lập, hoạt động hợp pháp phương án vay vốn để tham gia chuỗi giá trị  được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận tham gia vào chuỗi giá trị. Được NHCSXH nơi cho vay tham gia thẩm định phương án vay vốn trước khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH và quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

4.2. Mục đích sử dụng vốn vay: Khách hàng được vay vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4.3. Mức cho vay, thời hạn cho vay:

Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèoMức cho vay, thời hạn cho vay áp dụng theo quy định hiện hành về chương trình tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tại NHCSXH.

- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: Mức cho vay tối đa là 02 tỷ đồng/khách hàng, thời hạn cho vay tối đa là 5 năm.

4.4. Lãi suất cho vay

- Đối với hộ nghèo: Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.

- Đối với hộ cận nghèo, doanh nghiệp, hợp tác xã: Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh đối với hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ.

- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

 

 
Đầu trang
 
Trở về
 
In bài viết
Tin liên quan
V/v tuyên truyền và tham gia Cuộc thi tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam
PHÁT ĐỘNG HƯỞNG ỨNG CUỘC THI TRỰC TUYẾN “TÌM HIỂU QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
KẾ HOẠCH Thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn huyện Khánh Sơn
Báo cáo công tác triển khai thực hiện Nghị quyết 09 của Bộ Chính trị và Nghị quyết 55 của Quốc hội trên địa bàn huyện Khánh Sơn
V/v hưởng ứng về Giải báo chí về xây dựng Đảng tỉnh Khánh Hòa lần thứ III
Triển khai công tác gia đình năm 2023 trên địa bàn huyện Khánh Sơn
Chương trình cho vay Học sinh – Sinh viên và những điều cần biết
Quy định hướng dẫn thực hiện Điều lệ sáng kiến; đánh giá và công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học tỉnh Khánh Hòa
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tiếp cận thông tin, phạm vi và trách nhiệm cung cấp thông tin của các cơ quan hành chính tỉnh
Kế hoạch tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp năm 2023 trên địa bàn huyện Khánh Sơn
Nghị quyết về việc thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa
Kết quả hoạt động của các Hội đặc thù huyện Khánh Sơn năm 2022
Triển khai các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 tỉnh Khánh Hòa
Hướng dẫn mua sắm tập trung máy móc thiết bị từ nguồn dự toán bổ sung trong năm 2022
Danh mục
Chỉ đạo, điều hành
Thông tin tuyên truyền
Dự án, hạng mục đầu tư
THỐNG KÊ, BÁO CÁO
Dịch vụ công trực tuyến
Tin tức - Sự kiện
Thông tin hoạt động
Văn bản mới Chuyển đổi số
KỲ HỌP HĐND HUYỆN KHÁNH SƠN
VĂN BẢN QPPL Thông tin trợ giúp DN NVV
Tiếp cận thông tin
Tuyển dụng
THÔNG TIN CÔNG KHAI
Cải cách hành chính
Chương trình, đề tài NCKH
Công khai ngân sách
Góp ý dự thảo
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Lịch tiếp công dân PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT QUY HOẠCH Tài liệu Tiếp xúc cử tri Thông báo
Video
Album
Bản đồ
Bản đồ hành chính
Học tập tư tưởng đạo đức HCM
Cải cách hành chính
SK-CCHC
Xuc tien dau tư
CCHC