Triển khai thực hiện Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ Tư pháp về Hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Đọc tin

Ngày 15/11/2021, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư số 09/2021/TT-BTP Hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.    

       1. Thông tư gồm có 08 Điều quy định về Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; Nội dung, điểm số, cách tính điểm các tiêu chí, chỉ tiêu; tài liệu đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu; Quy trình đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Biểu mẫu phục vụ việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật; Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức; Quy định chuyển tiếp và quy định về hiệu lực thi hành. Thông tư tập trung hướng dẫn chi tiết các quy định tại khoản 6 Điều 3 và khoản 5 Điều 5 của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg, nội dung về điểm số và cách tính điểm của các tiêu chí, chỉ tiêu xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; quy trình, biểu mẫu, tài liệu phục vụ việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.

2. Thông tư số 09/2021/TT-BTP ban hành có nhiều điểm mới tích cực nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc mà các địa phươnggặp phải trong quá trình thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật như: Quy trình đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các biểu mẫu đánh giá được quy định cụ thể, rõ ràng, tạo thuận lợi cho cấp xã, cấp huyện tổ chức triển khai nhiệm vụ; Về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Thông tư bổ sung trách nhiệm của chính quyền các cấp thực hiện báo cáo kết quả nhiệm vụ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hàng năm...

3. Quy trình thực hiện đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các biểu mẫu đánh giá được quy định cụ thể, rõ ràng, phân định cụ thể trác nhiệm của UBND cấp xã và cấp huyện trong quá trình tổ chức thực hiện; hướng dẫn cụ thể các tài liệu làm căn cứ để xác định kết quả, điểm số các tiêu chí, chỉ tiêu. Nội dung thực hiện tập trung vào các nội dung sau:

3.1. Đối với UBND cấp xã: triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Mục 1, phụ lục II của Thông tư về Biểu mẫu phục vụ việc đánh giá, đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện:

a) Mẫu 01: Báo cáo đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

b) Mẫu 02: Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu: Thực hiện đánh giá, chấm điểm các tiêu chí đánh giá cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, đơn vị cấp xã tập trung thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I, Thông tư. Trong đó tài liệu đánh giá thực hiện theo đúng hướng dẫn, đây là căn cứ để UBND cấp xã xác định kết quả, điểm số các tiêu chí, chỉ tiêu.

Công tác chấm điểm, báo cáo tại Bản tổng hợp thực hiện đủ, đúng các mục yêu cầu theo mẫu quy định, cụ thể:                                               

        (1) Cung cấp số liệu thể hiện kết quả đạt được của các nội dung chỉ tiêu.

        Ví dụ 1: Chỉ tiêu 1, tiêu chí 1: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã ban hành 03 văn bản quy phạm pháp luật trong tổng số 05 văn bản quy phạm pháp luật được giao, số liệu thực hiện ghi là 3/5.

       Ví dụ 2: Nội dung 1, chỉ tiêu 2, tiêu chí 2: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã tiếp nhận, giải quyết đúng thời hạn 18 yêu cầu cung cấp thông tin trong tổng số 20 yêu cầu đủ điều kiện cung cấp thông tin, số liệu thực hiện ghi là 18/20.

       Ví dụ 3: Chỉ tiêu 2, tiêu chí 5: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã giải quyết đúng quy định pháp luật 270 hồ sơ thủ tục hành chính trong tổng số 300 hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận, số liệu thực hiện ghi là 270/300.

       (2) Cung cấp tỷ lệ đạt được của các nội dung chỉ tiêu xác định theo tỷ lệ %.

      Ví dụ: Chỉ tiêu 2, tiêu chí 5: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã giải quyết đúng quy định pháp luật 270 hồ sơ thủ tục hành chính trong tổng số 300 hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận, tỷ lệ đạt được ghi là 90% (tỷ lệ % = 270/300 x 100).

      (3) Nếu tổng điểm có giá trị thập phân dưới 0,5 điểm thì làm tròn xuống số nguyên gần nhất, nếu có giá trị thập phân từ 0,5 điểm trở lên thì làm tròn lên số nguyên gần nhất./.

c) Mẫu 03: Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức về kết qả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

d) Mẫu 04: Phiếu lấy ý kiến, bản tổng hợp kết quả đánh giá về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở

3.2. Đối với Phòng Tư pháp – Cơ quan thường trực Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật triển khai thực hiện các nội dung sau:

Thực hiện các nội dung quy định tại Mục 2, Phụ lục II Biểu mẫu phục vụ đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện:

a) Mẫu 05: Biên bản cuộc họp Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

b) Mẫu 06: Phiếu lấy ý kiến, bản tổng hợp ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

c) Mẫu 07: Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu do Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật thẩm định

c) Mẫu 8: Quyết định công nhận xã, phường thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; danh sách xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; danh sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

3.3. Thực hiện các nội dung quy định tại Mục 3, Phụ lục II Biểu mẫu phục vụ báo cáo, theo dõi, quản lý xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện

a) Mẫu 09: Bản tổng hợp thông tin, số liệu thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trên địa bàn

            I.  Tổng hợp thông tin, số liệu các chỉ tiêu, nội dung xác định theo tỷ lệ % tại Phụ lục I

            II. Tổng hợp thông tin, số liệu các chỉ tiêu, nội dung xác định theo điểm số tại Phụ lục I

            III. Tổng hợp thông tin, số liệu về mức độ đạt điểm số, mức độ đạt chỉ tiêu đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

            b) Mẫu 10: Báo cáo kết quả đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

 
Đầu trang
 
Trở về
 
In bài viết
Tin liên quan
Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
Nghị quyết quy định số lượng, mức phụ cấp đối với công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg ngày 23/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ
Thông tư 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
Thông tư số 25/2022/TT-BTC ngày 28/4/2022 của Bộ Tài chính
Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính
Chính phủ ban hành Nghị định số 120/2021/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (thay thế Nghị định số 111/2013/NĐ-CP và Nghị định số 56/2016/NĐ-CP)
Chính phủ ban hành Nghị định số 118/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính thay thế 02 Nghị định (Nghị định số 81/2012/NĐ-CP và Nghị định số 97/2017/NĐ-CP)
Thông tư số 03/2022/TT-BNV, ngày 12/3/2022 của Bộ Nội vụ Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với CC, VC tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương
Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫ thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08/3/2022 của Bộ Tài chính
Thông tư số 13/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ
Thông tư 03/2022/TT-BTNMT ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Danh mục
Chỉ đạo, điều hành
Thông tin tuyên truyền
Dự án, hạng mục đầu tư
THỐNG KÊ, BÁO CÁO
Dịch vụ công
Tin tức - Sự kiện
Thông tin hoạt động
Văn bản mới CHUYỂN ĐỔI SỐ
KỲ HỌP HĐND HUYỆN KHÁNH SƠN
VĂN BẢN QPPL
Tuyển dụng
Tiếp cận thông tin
Thông tin trợ giúp DN NVV
THÔNG TIN CÔNG KHAI
Chương trình, đề tài NCKH
Công khai ngân sách
ĐẤU THẦU
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Lịch tiếp công dân PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT QUY HOẠCH Thông báo
Cải cách hành chính
Bản đồ